Địa chỉ: phòng 405 – Số 254 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng
Điện thoại : (+84) 236.3650403 (405)
Email: lyluanchinhtri@duytan.edu.vn
Trưởng khoa: TS. Nguyễn Văn Dương
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN HƯỚNG NGHIỆP 3
Mã học phần |
Tên học phần |
|
Số tín chỉ |
DTE -202 |
Hướng nghiệp 3 Career Building 3 |
|
2 |
|
I. Phân bố thời lượng học phần:
|
Số giờ được phân bố |
|
Số giờ phòng học |
|||||
Tổng số giờ |
Lýthuyết |
Bài tập |
Thực hành |
Đi thựctế |
Tựhọc |
Phòng lý thuyết |
Phòng thựchành |
Đithực tế |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
30 |
15 |
0 |
0 |
15 |
60 |
15 |
|
15 |
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
II. Điều kiện liên quan:
Điều kiện |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Học phần tiên quyết: đã hoàn thành học phần Hướng nghiệ p 1, |
2 |
|
Học phần song hành: Không có |
|
|
Điều kiện khác: Không có |
|
III. Tóm tắt nội dung môn học:
Học phần Hướng nghiệp 3 nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về nghiên cứu khoa học, xác định mục tiêu nghề nghiệp, phát triển bản thân, kỹ năng sống, kỹ năng làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành của mình.
Nội dung môn học được tổ chức thành 2 phần:
- Phần 1: Kỹ năng học thuật: Bao gồm Hard skills (kỹ năng cứng) and Soft skills (kỹ năng mềm). Đây là nhóm kỹ năng chuyên sâu, gắn liền với đặc tính ngành nghề. Tùy đặc tính của từng chuyên ngành mà giảng viên có những định hướng cụ thể để hướng dẫn sinh viên có những kỹ năng cần thiết phục vụ cho việc học tập, làm việc tốt trong lĩnh vực ngành nghề đó.
- Phần 2: Thực hành, trải nghiệm thực tế. Ở nội dung này sinh viên làm các bài thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học (Báo cáo khoa học), trải nghiệm thực tế các vấn đề liên quan đến định hướng nghề nghiệp, kỹ năng sống, kỹ năng học thuật chuyên ngành.
IV. Mục tiêu của học học phần:
Stt |
Mục tiêu của học phần |
1 |
Mục đích của Hướng nghiệp |
2 |
Kỹ năng chọn đề tài |
3 |
Kỹ năng thu thập và xử lý tài liệu |
4 |
Kỹ năng sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học |
5 |
Kỹ năng viết tổng quan đề tài nghiên cứu khoa học |
6 |
Kỹ năng trình bày báo cáo khoa học |
7 |
Trải nghiệm thực tế |
V. Kết quả đạt được sau khi kết thúc học phần:
Stt |
Kết quả đạt được (Chuẩn đầu ra) |
1 |
Nhận thức, định hướng đúng trong xác định mục tiêu nghề nghiệp thông qua hoạt động nghiên cứu khoa học |
2 |
Nắm bắt, vận dụng được phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
Biết cách viết tổng quan đề tài nghiên cứu khoa học |
4 |
Biết cách trình bày báo cáo khoa học (dưới cả hai dạng nói và viết) |
5 |
Nắm vững, vận dụng được các kỹ năng chuyên ngành phục vụ cho việc học tập và làm việc tốt trong tương lai ở lĩnh vực chuyên ngành của mình |
VI. Phương thức giảng dạy:
Loại hình phòng |
|
Số giờ |
||
Phòng lý thuyết |
|
15 |
||
Đi thực tế |
|
15 |
||
|
Tổng cộng |
|
30 |
|
Yêu cầu :
- Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt.
- Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học:
Sinh viên chủ động đọc tài liệu trước ở nhà và tìm kiếm thêm thông tin để vào lớp thảo luận. Giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, tổ chức, và đưa ra những câu hỏi gợi ý để sinh viên chủ động tìm tòi, suy tư và tự học. Kiến thức không chỉ đến từ giảng viên mà còn do sinh viên tự rút ra được qua quá trình thảo luận với bạn bè và làm việc nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
- Cách tổ chức giảng dạy môn học:
Mô hình: 2-1-2: 2 tuần/1 lớp, 1 lớp/2 giờ.
VII. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc: Slide bài giảng
2. Tài liệu tham khảo:
- Umberto Eco (2010), Luận văn (dành cho sinh viên ngành khoa học xã hội), Phạm Nữ Vân Anh dịch, Nxb Lao động, Hà Nội.
- Nguyễn Đăng Mạnh (1995), Muốn viết được bài văn hay, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
3. Phần mềm sử dụng: không có
VIII. Đánh giá kết quả học tập:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
- Chuyên cần, thái độ thảo luận: Mục đích của lớp Hướng nghiệp là công cụ cố vấn học tập nên vấn đề chuyên cần, thái độ học tập của sinh viên được đặt lên hàng đầu. Theo đó, sinh viên được đánh giá thông qua quá trình tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, thái độ tích cực thảo luận, xây dựng bài học trên lớp. Nội dung này chiếm 20% trong tổng số điểm của sinh viên. Cần chú ý, nếu sinh viên vắng học không có lý do chính đáng, tổng điểm này sẽ bị giảm tương ứng cho cả mục thái độ học tập.
- Bài tập thực hành cá nhân tại lớp liên quan đến kỹ năng lập đề cương một đề tài nghiên cứu khoa học (Báo cáo khoa học); nộp nhận xét, đánh giá về các đề tài nghiên cứu khoa học. Nội dung này chiếm tỷ lệ 25% tổng số điểm của sinh viên.
- Bài kiểm tra cuối kỳ với trọng số 55%, hình thức nộp bản Báo cáo khoa học về đề tài đã thực hiện trong quá trình học hướng nghiệp 3 (số trang từ 30 đến 50 trang, trên khổ giấy A4... ).
2. Đánh giá kết quả học tập
Thành phần |
Thời lượng |
Tóm tắt biện pháp đánh giá |
Trọng số |
Thời điểm |
Chuyên cần, thái độ |
2 buổi/tháng |
Lấy điểm cá nhân |
20% |
Theo lịch học trên MyDTU |
Thực hành |
- Nộp đề cương - Nộp nhận xét, đánh giá |
Lấy điểm cá nhân |
25% |
Sau khi kết thúc Bài 3 |
Kiểm tra cuối kỳ |
|
Hình thức nộp bản Báo cáo khoa học |
55% |
Theo kế hoạch của Trường |
|
Tổng |
|
100% |
|
3. Tính trung thực trong học thuật (academic integrity)
Trung thực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự trung thực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học Duy Tân. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân:
Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (tại lớp và tự làm ở nhà),sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2. Không đạo văn:
Đạo văn (plagiarism)là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và
không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếucủa một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3.3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm:
Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
IX. Phân công giảng dạy:
X. Kế hoạch giảng dạy:
Bài/Tổng số giờ |
Tựa đề bài giảng |
Tài liệu bắt buộc /tham khảo |
Công việc sinh viên phải chuẩn bị/ hoàn thành |
|
PHẦN 1: KỸ NĂ NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (10 giờ)
|
||||
Bài 1 2 giờ |
Đại cương về nghiên cứu khoa học |
- Slide bài giảng - Tài liệu tham khảo khác do giảng viên giới thiệu |
Đọc tài liệu, soạn câu hỏi, tham gia thảo luận |
|
Bài 2 2 giờ |
Vấn đề đạo đức và tinh thần trong NCKH, Hướng dẫn cách khai thác và sắp xếp tư liệu |
- Slide bài giảng - Tài liệu tham khảo khác do giảng viên giới thiệu |
Nâng cao ý thức trách nhiệm người làm công tác NCKH, hướng dẫn những vấn đề liên quan đến nguồn tư liệu |
|
Bài 3 2 giờ |
Hướng dẫn lậ cương & viết tổng quan công trình khoa học |
p đề |
- Slide bài giảng - Tài liệu tham khảo khác do giảng viên giới thiệu |
Liên hệ lý thuyết, tìm cách vận dụng và giải quyết các vấn đề đặt ra |
Bài 4 2 giờ |
Hướng dẫn viết báo cáo khoa học và hoàn thiện công trình khoa học |
|
- Slide bài giảng - Tài liệu tham khảo khác do giảng viên giới thiệu |
Liên hệ lý thuyết, tìm cách vận dụng và giải quyết các vấn đề đặt ra |
Bài 5 3 giờ |
Kiểm tra, công bố, đánh giá công trình khoa học |
- Slide bài giảng - Tài liệu tham khảo khác do giảng viên giới thiệu |
Đọc tài liệu, soạn câu hỏi, tham gia thảo luận |
|
P HẦN 2: TRẢI NGHI ỆM THỰC TẾ: ĐIỀN DÃ(10 GIỜ) |
||||
Buổi 1 5 giờ |
Tham quan nơi đến điền dã, khai thác nguồn tư liệu |
- Thông tin về nơi đến điền dã - Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động |
Tham quan thực tế, tìm hiểu, nắm bắt các thông tin liên quan |
|
Buổi 2 5 giờ |
Tham quan nơi đến điền dã, khai thác nguồn tư liệu |
- Thông tin về nơi đến điền dã - Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động |
- +Tham gia, viết báo cáo - Tổng hợp, trình bày báo cáo kết quả đi thực tế tại nơi đến điền dã - Nêu nhận định, đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân |
|
PHẦN 3: TỔ CHỨC HỘI NGHỊ N GHIÊN CỨU KHOA H ỌC CẤP KHOA (10 GIỜ) |
||||
Buổi 1 10 giờ |
- Tham gia dự Hội nghị khoa học cấp khoa - Mỗi lớp chọn một đến 2 đề tài tốt nhất để báo cáo trước Hội nghị |
Thông tin về Hội nghị khoa học cấp khoa |
Sinh viên nghe và nhận xét, đánh giá Báo cáo khoa học được trình bày tại Hội nghị. |
KHOA KHXHNV
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: